Quan Điểm Hệ Thống Trong Tham Vấn Tâm Lý Cho Gia Đình

 


Doãn Thi Ngc-GV Trường Đi Hc Hoa Sen

 

Ngày 30 và 31 tháng 6, năm 2013, Trường Đi hc An Giang t chc Hi tho Quc tế v Công Tác Xã Hi và Sc Khe Cng Đng. GS Susan Newfield (trường Đi hc Y) và GS Neal Newfield (trường Công Tác Xã Hi) thuc Đi hc West Virginia, Hoa Kỳ đã trình bày v các quan đim h thng trong tr liu tham vn tâm lý cho gia đình, c th là, nhng nguyên tc ct lõi trong liu pháp gia đình và làm thế nào giúp các cp v chng và gia đình tăng kh năng gii quyết vn đ

 

Theo GS Susan and Neal Newfields, gia đình như nhng h thng, gm nhiu  mi liên h qua li chng cht v mt huyết thng hoc lut đnh, cùng chia s nhng li ích, nhim v và lch s gia đình. Vì vy, đ áp dng h thng các quan đim vào vic gii quyết vn đ trong gia đình đòi hi nhà tham vn (NTV) phi hiu h thng gia đình là mt h thng va đóng va m và được phân chia thành các tiu h thng có nhng ranh gii, vai trò, th bc, tm nh hưởng bên trong gia đình, s liên kết, và b chi phi bi các lut l.

 

Đ làm được điu này đòi hi nhà tham vn phi nm vng quan đim v lý thuyết h thng, giao tiếp, thay đi, truyn thông Cybernetics, vai trò, và lý thuyết phát trin đ đưa ra nhng bin pháp can thip phù hp. Các quan đim ca nhng trường phái trên có tính đa ngành và có th vn dng trong nghiên cu, trong vic gii quyết nhng trường hp c th, cũng như nhng vn đ xã hi khác lĩnh vc sinh hc, tâm lý, gii và phát trin, xã hi, vt lý, hóa hc v.v…

 

Bài viết này ch tp trung trình bày các quan đim lý thuyết h thng (systems concepts), lý thuyết thay đi, c th là mô hình tr liu mi quan h nhân qu mt chiu (A > B) và mô hình mi quan h nhân qu tác đng qua li -circular causality, lý thuyết v giao tiếp, phương pháp phân tích và đánh giá gia đình bng công c như biu đ gia tc và sinh thái, và mt s qui tc cơ bn cn ghi nh khi làm vic vi gia đình.

 

Th nht, các quan đim v lý thuyết h thng

 

H thng được đnh nghĩa là mt tng th phc hp gm nhiu thành t tương tác và ph thuc ln nhau. Quan đim v h thng cung cp cho chúng ta mt khung t chc gm nhiu yếu t, b phn liên quan và tác đng qua li vi nhau trong môi trường xã hi. Ví d, xét v mt sinh hc ca cơ th, khi mt cơ quan nào đó b bnh (viêm phi, đau tim, tiu đường, đau răng, hay đt tay chng hn) thì bác sĩ y khoa s phi xem xét tiến trình bnh ti cơ quan đó trong mi liên h vi cơ quan và b phn khác và vi toàn b cơ th. Như vy, nếu có biến đng t mt b phn thì đu tác đng lên các b phn khác, tác đng lên toàn h thng, và tác đng theo kiu quan h nhân qu xoay vòng (circular causality). Vì thế, trong liu pháp gia đình “tng th quan trng hơn b phn” (Whole is greater than part).

 

Ví d trên chưa dng đó vì gia đình cũng là mt h thng có s tương tác, ph thuc và tác đng qua li gia các thành viên. Nếu mt cá nhân b đau m thì không ch tác đng đến tâm lý, tình cm ca cá nhân đó, mà còn tác đng đến các thành viên khác trong gia đình. Khi mt cá nhân trong gia đình b bnh có th giúp gia đình thay đi và s thay đi này s tác đng đến tt c nhng thành viên theo hướng tích cc hay tiêu cc. Tuy nhiên, nhân viên công tác xã hi cn phi hp vi các cơ quan ban ngành khác đ h tr và làm sao giúp các cp v chng hay gia đình cân bng trong thay đi. Đng thi, phi tìm hiu xem gia đình đó thuc vào loi h thng nào – đóng (closed) hay m (open), xa cách (disengaged) hay không gn bó (enmeshed); tìm hiu s phn hi (feedback) trong gia đình; nhng ranh gii (boundaries) chc năng phân chia theo vai trò; và các qui tc (rules) trong gia đình.

 

H thng đóng (closed) có nghĩa là gia đình đó không giao tiếp tt vi nhau hoc giao tiếp hn chế vi người trong gia đình và ngoài xã hi, ln tránh gii quyết vn đ, to ra bc tường ngăn cách gia gia đình vi cng đng xã hi, không tin tưởng hay không nh s h tr t bên ngoài. Ví d, mt gia đình có mt người con đi hc cp hai. Em này gn đây hc sa sút và nhân viên xã hi ti gp gia đình đ tìm hiu. Nhưng gia đình em t chi không tiếp, b ngoài tai nhng vn đ hc hành và hành vi thay đi ca con, và không chu gp g hay hp tác vi nhân viên xã hi trường hc.  H chăm sóc, bo bc, nuông chiu con quá mc và luôn t hào rng con mình là con ngoan trò gii.

 

H thng m (open) ging như cơ th sinh hc và xã hi. H thng này giúp cho các thành viên trong gia đình va có tính t ch va có tính ph thuc, cùng có cơ chế duy trì s n đnh bn sc trong gia đình, nhưng linh hot đ thích nghi và có kh năng t thay đi vi môi trường xung quanh. Đây là s thăng bng trong gia đình được duy trì qua s phn hi (feedback), ranh gii (boundaries), và quy tc (rules).

 

Phn hi: Phn hi tích cc làm gia tăng kh năng thay đi, tăng kh năng t điu chnh, tăng kh năng t chc và phát trin. Trái li, phn hi không tích cc thì s làm cho cá nhân nn chí, làm gim nhit huyết, làm gim kh năng thay đi và gim kh năng t điu chnh.

 

Ranh gii: Gia đình là mt h thng, trong gia đình bao gm nhiu tiu h thng ph thuc ln nhau, mi tiu h thng là mt cá nhân thc hin nhng chc năng riêng đ duy trì bn thân và bo v c h thng như mt tng th thng nht. Tiu h thng có th được hình thành da trên các th bc, như cha m, v chng, anh ch em, hoc theo gii như: cha và con trai, m và con gái…

 

Các tiu h thng được phân chia bng nhng ranh gii. Ranh gii bo v tiu h thng và đng thi cho phép tác đng qua li gia các tiu h thng. Có ba loi ranh gii – cng nhc (rigid), lng lo (too open), và lành mnh (healthy).

 

Ranh gii cng nhc th hin s xa cách rõ ràng gia các thành viên trong gia đình, giao tiếp thường b tc nghn hoc khi nói chuyn thường cãi mng, bo th, không lng nghe nhau gia nhng thành viên trong gia đình, đng thi cũng không cho người l xâm nhp d dàng.

 

Ranh gii lng lo là ranh gii không rõ ràng, mt tính cách riêng tư ca các cá nhân, khiến các thành viên quá ph thuc, quá gn bó dn ti khó phân đnh đâu là cái riêng và đâu là cái chung, mt đi s phát trin đc lp và mt bn sc cá nhân.

Ranh gii lành mnh là ranh gii linh hot, uyn chuyn, và rõ ràng. Mi người trong gia đình có th tin tưởng, ci m trao đi, tôn trng, gn bó gia các thành viên trong gia đình nhưng vn to s phát trin đc lp, tham gia, t quyết, mc đ riêng tư, và trưởng thành ca tng người.

 

Tùy thuc vào các giai đon phát trin ca gia đình (giai đon có con nh, giai đon có con v thành niên..), các ranh gii có th di chuyn trng thái cng nhc, hay lng lo, hay uyn chuyn. Thông thường bnh lý ca mt cá nhân có th b khi phát khi gia đình có nhng ranh gii cng nhc. Trái li, nếu gia đình có nhng ranh gii lng lo thì có th gia đình b rơi vào trng thái hn lon. Nhng trng thái quá xa cách, hn đn nếu xy ra thường xuyên và không có chiu hướng thay đi thì s hình thành nên nhng vn đ ca gia đình. Lúc đó, gia đình đi gp nhà tham vn vi s căng thng ngày càng gia tăng.

 

Qui tc: là nhng qui đnh chung cho phép cá nhân thc hin nhng nhim v trong cuc sng hàng ngày. Ngoài vn đ huyết thng hay lut đnh, cá nhân trong gia đình còn b chi phi bi nhng qui tc, th bc, cùng vi nhưng vai trò ca tng thành viên trong gia đình. Có nhng qui tc được công khai (phân chia công vic nhà, v làm gì, chng làm gì…) nhưng ngược li có nhng qui tc ngm hay bt thành văn. Ví d, khi ng thì v hay chng ng bên nào-trái hay phi, và c thế mi ln đi ng thì ta thường ng bên đã t qui đnh t trước. Hay khi vào lp hc, chúng ta thường ngi mt ch và ít khi di chuyn ch ngi khác và thường ngi chung vi bn hay người quen. Nói chung, gia đình lành mnh s có nhng qui tc cơ bn chung, nht quán, rõ ràng, và có th uyn chuyn thích nghi vi s thay đi.

 

Th hai, quan đim v thay đi trong liu pháp gia đình

 

Quan đim thay đi cho rng hành vi ca mt người không ch liên quan đến nhng đc đim cá nhân mà còn liên quan đến bi cnh tương tác ca cá nhân trong môi trường gia đình và xã hi mà cá nhân sng trong đó.

 

Có hai mô hình v quá trình thay đi trong h thng- mô hình quan h nhân qu mt chiu (linear causality) và mô hình mi quan h nhân qu vòng xoay (circular causality). V truyn thng, khi gp mt vn đ thì người ta thường ch xem vn đ đó mi quan h nhân qu đường thng t A>B>C. Ví d, mt anh chng nghin rượu thì đ tha do v anh luôn cn nhn nên anh ta chán và tìm rượu gii su. Vy là li do cô v hay cn nhn. Vì vy, người ta thường nhm vào người v đ thay đi, ch không phi ông chng.

 

Mô hình nhân qu tác đng qua li gia các yếu t nhn mnh đến hành vi ca mi cá nhân đu có tác đng lên cá nhân khác trong gia đình, vn đ gia đình đi theo mt vòng tròn qua li, v chng không đ li cho nhau. Mô hình thay đi mi quan h nhân qu qua li trong tr liu thì căn nguyên vn đ không phi ch do người v. Anh chng đi ung rượu hoài v nhà v cn nhn, v anh cn nhn do anh đi ung rượu hoài và còn nhiu yếu t khác na tác đng vào vn đ này dn đến gia đình lc đc trin miên. Ngoài ra, nếu bà v thay đi mà ông chng không thay đi thì s to là mt áp lc ngược li cn tr s thay đi ca người v. Vì vy, thay đi là mt quá trình và cp đ thay đi nhanh hay chm, cao hay thp còn tùy thuc vào tng cá nhân, tng hoàn cnh. Thuyết thay đi nhn mnh đến trng thái cân bng v cp đ thay đi gia nhng cá nhân trong gia đình, to điu kin cho s thay đi thông qua giao tiếp ci m, nhn din hướng mong mun, kết qu mun hướng ti và các lc cn trước khi lên kế hoch thay đi.

 

Khi làm vic vi cp v chng, nhà tham vn phi gi vai trò trung lp, lng nghe các bên, có s hiếu kỳ, tò mò nhưng không phê phán, làm vic da trên các mi quan h, to điu kin cho tng người bc bch v bn thân, trao đi ci m, và cng c giá tr bn thân. Ví d, bui gp đu tiên, nên gii thiu vi thân ch, mi tng cá nhân trong gia đình t gii thiu, không đ m gii thiu dùm con, và mi tng người nói v nhng điu tích cc, điu mun thay đi bn thân cũng như vin cnh thay đi cho toàn b gia đình. Tuyt đi không đ cp ti vn đ khi va mi gp. Qua đó có th tìm hiu s khác bit trong nhn thc ca mi người v vn đ đang din ra, tìm ra nhng nhu cu, mong đi c th ca mi cá nhân. Tránh đ v chng thân ch có th phn bác nhau kch lit trước mt nhà tham vn và áp dng nhng k năng giao tiếp đ h không tranh cãi vi nhau, sp xếp ghế ngi đi din vi nhà tham vn, thay vì v chng ngi đi din nhau, cho thi hn bc bch, nhìn vào mt h… Nếu h có con nh thì cn có người chăm sóc trong bui tr liu. Trước khi kết thúc bui tr liu ln đu thì nhà tham vn phi tóm tt li nhng thông tin chính, nêu ra nhng đim tích cc ca mi người, đim chung ca nhng thành viên trong gia đình, vch ra nhng mc tiêu c th cho các cá nhân, sp xếp và lên kế hoch s làm gì, làm như thế nào, mong mun đt kết qu gì cho bui tr liu th hai.

 

Th ba, quan đim v giao tiếp trong liu pháp gia đình

 

GS. Neal Newfield đưa ra mt tình hung gi d, “Bn được mt gii thưởng là mt vé máy bay kh hi và có th đi đến bt kỳ nước nào mà bn mong ước. Khi bước lên máy bay, bn được ngi khoang hng sang. Xung quanh bn toàn là nhng người mà bn ghét nhưng h c nói chuyn vi bn”. Vy bn phi làm gì đ tránh nhng tình hung không mun giao tiếp nhưng không th tránh?

 

Nhng người tham d đưa ra nhiu gii pháp như: gi b ng, gi v lng nghe, đc sách nhưng th hin s lch s bng cách chào hi qua loa ri đc tiếp, nói thng vi người đi din là mình không mun nói chuyn vi h.

 

Theo GS Newfields, ngôn ng giao tiếp không li chiếm 75% và thường người ta hiu sai và din dch sai. Điu quan trng chúng ta phi hiu được gia li nói và hành đng có phù hp hay không, hay nói mt đường nhưng làm mt no. Vì vy, quan đim giao tiếp rt quan trng và được vn dng nhiu trong tr liu gia đình. T chi giao tiếp cũng là mt loi giao tiếp. Nhưng nếu chúng ta t chi giao tiếp s làm tình hình căng thng kéo dài và vn đ vn b vướng mc và không được gii quyết. Ví d, v mun chng nói nhưng chng không nói hay thoái thác s dn đến không khi căng thng, leo thang. Nếu tình trng giao tiếp này tái din liên tc s dn đến đ v mi quan h.

 

Loi giao tiếp digital và analogic

 

Giao tiếp theo kiu s (digital) nghĩa là ch đ cp thông tin mang tính s kin (fact), kiu nói bng li, điu b ch thiên v ý, không có t và không theo qui tc nht đnh nên khó đoán và d hiu lm. Ví d, chúng ta dùng tin nhn (text) mà người nhn không th gii mã được mi quan h cm xúc ca người gi vi thông đip và d đưa đến din dch sai và gây tn thương trong giao tiếp. Ngược li, giao tiếp theo kiu suy lun (analogic) nghĩa là người nhn và người gi thông đip đu hiu được c ý ln t, hiu được ni dung, cm xúc ca người gi và c ni hàm trong giao tiếp. Ví d, chúng ta dùng tin nhn nhưng kèm theo nhng biu tượng cười. Nhc, thơ, tranhlà loi giao tiếp analogic không li.

 

Loi giao tiếp bình đng (symmetry) và giao tiếp b sung (complementary)

 

Giao tiếp bình đng (symmetry) là c v và chng có đu quyn quyết đnh bình đng như nhau, h có cùng nhng suy nghĩ, giá tr, nhn đnh chung v mt vn đ nào đó. Điu này s d dàng cho h trong giao tiếp vì c hai bên đu cùng nhìn v mt phía. Đi vi loi giao tiếp b sung (complementary) nghĩa là v có đim mnh ca v và chng có đim mnh ca chng. Ví d, chng là người gii giao tiếp trong nhà thì người chng s đm nhn vic nhn đin thoi khi có ai gi và giao dch vi nhng người bên ngoài. Trong khi đó, người v li gii v qun lý tài chính trong gia đình thì s đm nhn vai trò chi thu, cân đi ngân sách trong gia đình. Hai đc đim trên ca v chng b sung cho nhau, giúp gia đình phát trin hài hòa và bn vng.

 

Vì vy, khi làm vic vi các gia đình, nhà tham vn cn phi áp dng loi giao tiếp làm sáng t vn đ ca mi cá nhân, tránh vic hiu lm trong giao tiếp do nói điu vô nghĩa, nói lc đ, nói không hết ý.

 

Th tư, phân tích và đánh giá gia đình (family assessment) bng biu đ gia tc và sinh thái

 

 

Nhà tham vn đánh giá gia đình da vào ba đim chính sau:

·         Tìm hiu cu trúc gia đình,

·         Xác đnh giai đon phát trin ca gia đình, và

·         Tìm hiu các chc năng ca gia đình.

 

V cu trúc gia đình, nhà tham vn cn phi xem xét vn đ ca mt cá nhân trong mt khi thng nht gm mi quan h bên trong, bên ngoài gia đình và bi cnh tương tác gia gia đình và xã hi. Mi quan h bên trong cn tìm hiu xem ai có quyn nht trong gia đình? Ai có tm nh hưởng nht trong gia đình? Cách t chc gia đình ra sao? Ranh gii gia các cá nhân trong gia đình thế nào? V mi quan h bên ngoài gia đình, cn tìm hiu các mi liên h vi bà con h hàng và h thng cng đng xã hi cht ch hay lng lo? Nhà tham vn cn tìm hiu v bi cnh tương tác gia gia đình và xã hi, h thuc sc tc, giai cp xã hi, và tôn giáo nào?

 

V xác đnh giai đon phát trin ca gia đình, nhà tham vn phi xem xét gia đình này đang giai đon nào: Giai đon người trường thành đc thân, giai đon lp gia đình nhưng chưa có con, giai đon gia đình có con nh, giai đon có con v thành niên, giai đon gia đình có con trưởng thành, hay giai đon gia đình lúc cui đi.

 

V chc năng ca gia đình, nhà tham vn cn phác ha được các hot đng hàng ngày ca tng thành viên trong gia đình, ví d như phân công lao đng theo vai trò gii ra sao, và tâm lý tình cm ca các cá nhân trong gia đình, bao gm thái đ, các biu hin ngôn ng có li và không li, vai trò ca tng người, sp xếp th t vai vế, các giá tr trong gia đình, ai liên minh vi ai?...

 

Dùng công c trong ngành công tác xã hi đ thu thp d liu như: biu đ gia tc (Genogram) and biu đ sinh thái (Ecomap)

 

Biu đ gia tc (genogram) là mt bn đ v ra nhng tiến trình gia đình cùng nhng tương tác đã xy ra trong ít nht ba thế h ca mt tc h. Đi kèm theo sơ đ này có nhng s kin  quan trng trong đi sng, bao gm nhng thay đi, các s kin, nhng biến c trong cuc sng ca mi người, các yếu t quan trng và nhng mi quan h phc tp bên trong gia đình.

 

Nhà tham vn (tâm lý) còn có th tìm hiu lch s gia đình và các vn đ ca h thông qua nhng biu đ gia tc t đơn gin đến phc tp. 

 

 

Cui cùng, nhng qui tc cơ bn khi làm vic vi gia đình

 

Vai trò và nhim v ca tham vn viên là giúp các thành viên trong gia đình tr nên tích cc thông qua vic tái cu trúc t chc gia đình và giúp h khơi dy nhng đim mnh, giá tr cá nhân và gia đình, truyn thông ci m đ h t gii quyết vn đ gia đình mt cách có hiu qu và có cơ chế, kh năng thay đi linh hot tùy thuc vào các giai đon phát trin ca gia đình. Khi cu trúc t chc ca gia đình gi được n đnh, tr nên lành mnh thì triu chng v tâm thn, tình cm, và xã hi ca mt cá nhân s thuyên gim và phc hi. Vì vy, nhà tham vn cn lưu tâm nhng đim sau khi làm vic vi gia đình:

 

1.      Làm rõ khái nim gia đình là khi gia đình có vn đ s giúp các thành viên gn gũi, gn kết vi nhau hơn,

2.      Xem gia đình cũng là mt tiu h thng trong h thng xã hi và phi xem xét mi quan h ca h thng gia đình vi các h thng khác trong bi cnh chung,

3.      Nh v mô hình thay đi mi quan h nhân qu xoay vòng khi nghe thân ch, khi nghe phi nghe nhiu người, nhiu quan đim khác nhau và nhng quan đim này đu tht vi người nói, không phê phán khi nghe các quan đim khác nhau,

4.      Nêu ra được mt vài đim mnh ca mi người, th hin s thân thin vi tt c, tuyt đi không bè phái,

5.      Năng đng, biết ngt đúng lúc nếu như tương tác gia các thành viên tr nên căng thng,

6.      Gim căng thng bng cách giao tiếp trc tiếp vi tng thành viên, thay vì đ h giao tiếp vi nhau, sp xếp ghế ngi hp lý,

7.      Giúp mi người cùng hiu vn đ, hướng ti nhng điu mà mi người đu quan tâm,

8.      Không khuyến kích đ li và dán nhãn, và

9.      Nhìn, quan sát tương tác (ai nói đ cho ai, ai kết ti cho ai, ai đng minh vi ai).

 

Nhà tr liu (Nhag tham vn tâm lý) s làm gì vi mt trường hp đin cu sau đây, sau khi đã hc nhng phương pháp tr liu gia đình trên:

“Mt bé trai 10 tuhay ni gin vi  m ca nó. Cu bé này sng cùng vi cha m và mt đa em trong mt gia đình. Cu bé này hay so sánh, phân bì vi nhng người bn đng la v nhng gì mà cu bé không có. Tâm tính ca nó thì rt bt thường, lúc thì rt ngoan, lúc khác thì mng m, gin d vi m mình. Nếu cu bé này nhìn thy người em h được ôm mt cái thì nó lin th hin nó mun được ôm 4 cái. Hình như nó chng thích hay mun bt kỳ nhng gì có trong gia đình. Cu bé được đưa đến gp mt nhà tr liu (NTL) và NTL này khuyên  người m đng viên cu bé và duy trì tình yêu thương vô điu kin. Mc dù người m không nói ra rng bà cm thy lo s cho s an toàn ca đa con th 2 vì người anh ca nó luôn có hành vì bt thường. Người cha thường hăm he, da b nhà ra đi vì không khí căng thng leo thang trong gia đình. Người cha là người có tính nóng ny, dù không đánh mng v con nhưng bc l s khó chu bun phin khi đa con thường xuyên gin d vi m nó. Báo cáo cho thy người m đu chăm sóc yêu thương c hai người con. Không có chn đoán gì v nhng hành vi ca cu bé.  Quý v có gi ý gì cho trường hp này không? – by Laurel.

 

Tài liu tham kho:

[1] hms-567.blogspot.com

[2] www.genopro.com

[3] relationshipadvicecafe.com

[4] en.wikipedia.org

[5] hes310spring2012group9.pbworks.com

http://gas.hoasen.edu.vn/vi/gas-page/ung-dung-quan-diem-he-thong-trong-lieu-phap-gia-dinh

[6] Bài ging tp hun ti hi tho v Công Tác Xã Hi và Sc Khe Cng Đng ti Trường Đi Hc An Giang ca GS Susan Newfield (trường Đi hc Y) và GS Neal Newfield (trường Công Tác Xã Hi) thuc Đi hc West Virginia, Hoa Kỳ và người dch Doãn Th Ngc-GV Trường Đi Hc Hoa Sen.

 


Không có nhận xét nào: