Tháp nhu cầu Maslow

 Tháp Nhu Cầu là một trong những học thuyết nổi tiếng nhất về động lực. Phát minh bởi nhà tâm lý học Abraham Maslow, Tháp Nhu Cầu được mô tả dưới dạng kim tự tháp, các tầng nền bao gồm các nhu cầu căn bản nhất và càng lên tới đỉnh thì các nhu cầu càng phức tạp hơn.

The hierarchy of needs is one of the best-known theories of motivation. Created by psychologist Abraham Maslow, the hierarchy is often displayed as a pyramid, with the most basic needs at the bottom and more complex needs at the peak.

a3d3f9fc954843fae108a5d4265c6f9e

Theo Maslow, bốn tầng thấp nhất tượng trưng cho nhóm Nhu cầu cơ bản. Các nhu cầu cơ bản này là những nhu cầu không thể thiếu hụt và các nhu cầu cao hơn chỉ được đảm bảo nếu nhóm nhu cầu này được đáp ứng. Tiếp theo là các nhóm nhu cầu bậc cao, thể hiện các mong muốn về mặt tinh thần như được phát triển như một cá nhân độc lập, được trau dồi bản thân.
The four lowest-level needs are what Maslow referred to as D-needs (or deficiency needs). These needs are due to a lack of something and need to be satisfied in order to avoid unpleasant feelings and to move on to higher level needs. The uppermost needs in the hierarchy are referred to B-needs (being needs or growth needs) and involve the desire to grow as an individual and fulfill one’s own potential.

Trước hết ta cùng tìm hiểu tầng nhu cầu thấp nhất, tức Nhu cầu Sinh lý.
Learn more about Maslow’s needs starting at the lowest level, which are known as physiological needs.

1 Nhu Cầu Sinh lý. Physiological Needs

Nhóm nhu cầu sinh lý thể hiện khá rõ ràng – bao gồm những nhu cầu thiết yếu mang tính sinh tồn, ví dụ như:
– Thức ăn
– Nước uống
– Thở
– Cân bằng nội môi
The basic physiological needs are probably fairly apparent – these include the things that are vital to our survival. Some examples of the physiological needs include:
– Food
– Water
– Breathing
– Homeostasis

c700x420

Bên cạnh các nhu cầu về ăn uống dinh dưỡng, hít thở và điều hòa nhiệt độ, nhu cầu sinh lý còn bao gồm cả chỗ ở và quần áo. Maslow cũng liệt kê tình dục sinh sản vào nhóm nhu cầu này vì nó giúp sinh tồn và duy trì nòi giống.
In addition to the basic requirements of nutrition, air and temperature regulation, the physiological needs also include such things as shelter and clothing. Maslow also included sexual reproduction in this level of the hierarchy of needs since it is essential to the survival and propagation of the species.

2 Nhu cầu an toàn. Security and Safety Needs

lead_large

Khi đến với tầng thứ hai của tháp, các nhu cầu trở nên phức tạp hơn một chút. Ở cấp độ này, nhu cầu về an toàn được chú trọng. Con người muốn được kiểm soát và thiết lập trật tự cuộc sống,chính vì vậy nhu cầu an toàn có ảnh hường rất lớn đến hành vi của con người ở cấp độ này.
As we move up to the second level of Maslow’s hierarchy of needs, the requirements start to become a bit more complex. At this level, the needs for security and safety become primary. People want control and order in their lives, so this need for safety and security contributes largely to behaviors at this level.

Một số nhu cầu an toàn căn bản:
– An toàn khi tai nạn, chấn thương
– An toàn tài chính
– An toàn sức khỏe và tài sản
Some of the basic security and safety needs include:
– Financial security
– Heath and wellness
– Safety against accidents and injury

Kiếm việc làm, mua bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm và sinh sống trong khu vực dân cư an ninh là những hành động được thực hiện để đáp ứng các nhu cầu này.
Finding a job, obtaining health insurance and health care, contributing money to a savings account, and moving into a safer neighborhood are all examples of actions motivated by the security and safety needs.
Hai nhóm nhu cầu: sinh lý và an toàn thường được gọi chung là nhóm nhu cầu căn bản.
Together, the safety and physiological levels of the hierarchy make up what is often referred to as the basic needs.

3 Nhu cầu xã hội. Social Needs

Nhóm nhu cầu xã hội bao gồm: nhu cầu yêu, được chấp nhận và thuộc về một cộng đồng nào đó. Ở cấp độ này, các nhu cầu về mặt tình cảm chính là yếu tố tác động đến hành vi. Một số biểu hiện thể hiện nhu cầu này:
– Tình bạn
– Tình yêu đôi lứa
– Gia đình
– Các hội/nhóm
– Các nhóm cộng đồng
– Nhà thờ hay các nhóm tôn giáo khác
The social needs in Maslow’s hierarchy include such things as love, acceptance and belonging. At this level, the need for emotional relationships drives human behavior. Some of the things that satisfy this need include:
– Friendships
– Romantic attachments
– Family
– Social groups
– Community groups
– Churches and religious organizations

group-dynamics11

Để không bị cô đơn, trầm cảm hay lo âu, con người ta cần được yêu và được người khác chấp nhận. Các mối quan hệ cá nhân với bạn bè, gia đình, người yêu, tham gia một nhóm tôn giáo, đội thể thao, câu lạc bộ, v.v…đóng vai trò hết sức quan trọng.
In order to avoid problems such as loneliness, depression, and anxiety, it is important for people to feel loved and accepted by other people. Personal relationships with friends, family, and lovers play an important role, as does involvement in other groups that might include religious groups, sports teams, book clubs, and other group activities.

4 Nhu cầu được kính trọng, quý mến. Esteem Needs

Nhu cầu được kính trọng, quý mến là tầng thứ 4 trong tháp nhu cầu.
Esteem needs make up the fourth level of the needs hierarchy.

Khi nhu cầu ở 3 tầng dưới được đáp ứng, nhu cầu được quý trọng bắt đầu xuất hiện và chi phối hành vi.
When the needs at the bottom three levels have been satisfied, the esteem needs begin to play a more prominent role in motivating behavior.

man-thumbs-up

Bên cạnh thành công và danh tiếng thì sự kính trọng ở đây còn bao gồm cả lòng tự trọng và coi trọng các giá trị cá nhân. Người ta cần được coi trọng bởi người khác và cảm thấy bản thân có một đóng góp cho xã hội. Tham gia vào các hoạt động, công việc chuyên môn, thành công trong học tập, chiến thắng các môn thể thao, theo đuổi sở thích cá nhân có thể đóng vai trò quan trọng trong việc thỏa mãn được nhóm nhu cầu này.
In addition to the need for feelings of accomplishment and prestige, the esteem needs include such things as self-esteem and personal worth. People need to sense that they are valued and by others and feel that they are making a contribution to the world. Participation in professional activities, academic accomplishments, athletic or team participation, and personal hobbies can all play a role in fulfilling the esteem needs.

Những người có lòng tự trọng cao và được người khác công nhận sẽ có xu hướng cảm thấy tự tin vào năng lực của bản thân. Những người thiếu tự trọng và không được người khác công nhận, ngược lại, có thể trải qua cảm giác mặc cảm tự ti.
People who are able to satisfy the esteem needs by achieving good self-esteem and the recognition of others tend to feel confident in their abilities. Those who lack self-esteem and the respect of others can develop feelings of inferiority.

Nhu cầu xã hội và nhu cầu được quí trọng kính mến được gọi chung thành nhóm nhu cầu tâm lý của tháp nhu cầu.
Together, the esteem and social levels make up what is known as the psychological needs of the hierarchy.

5 Nhu cầu tự thể hiện bản thân. Self-Actualization Needs

Đỉnh cao nhất của tháp Maslow là nhu cầu thể hiện bản thân. Như Maslow đã từng nói, “Ta sẽ là cái ta muốn”, đây là nhu cầu của con người muốn khai phá các tiềm năng và thể hiện đúng con người mình.
At the very peak of Maslow’s hierarchy are the self-actualization needs. “What a man can be, he must be,” Maslow explained, referring to the need people have to achieve their full potential as human beings.

165632522-56a793453df78cf772974a8c

Theo như định nghĩa của Maslow về sự “tự thể hiện bản thân”:
According to Maslow’s definition of self-actualization:

“Có thể mô tả một cách chung chung đó là khả năng tận dụng tối ưu và khai thác tối đa tài năng, năng lực, tiềm năng,… của bản thân. Những người có khả năng làm được những điều này có thể cảm thấy bản thân hoàn thiện hơn và thể hiện tốt nhất khả năng của mình… Họ là những người đã hoặc đang vươn đến được tầm cao nhất của con người họ.”
“It may be loosely described as the full use and exploitation of talents, capabilities, potentialities, etc. Such people seem to be fulfilling themselves and to be doing the best that they are capable of doing… They are people who have developed or are developing to the full stature of which they capable.”

Maslow đã nghiên cứu tiểu sử của những thiên tài trong lịch sử, những ví dụ điển hình về sự tự thể hiện bản thân trong quá trình hoàn thiện học thuyết này. Một số ví dụ điển hình: nhà khoa học Albert Einstein, Đệ nhất phu nhân Eleanor Roosecelt, Tổng thống Abraham Lincoln và chính khách Federick Douglass.
As he was developing his theory, Maslow studied the biographies of famous historical individuals who he believed were good examples of self-actualized people. These figures included Albert Einstein, Eleanor Roosevelt, Abraham Lincoln, and Frederick Douglass.

LINK tiếng Anh: https://www.verywell.com/maslows-needs-hierarchy-2795961

Link gốc tiếng Việt xem tại đây: Tháp nhu cầu Maslow – Exploring Psychology – Khám Phá Tâm Lý Học (trangtamly.blog)

Như Trang.